Nền tảng cho việc nghe tốt hơn

Công nghệ ốc tai điện tử HiResolution của AB 

Những bộ cấy ốc tai điện tử của AB cung cấp những lợi ích đã được chứng minh cho khả năng nghe lời nói rõ ràng hơn và phạm vi âm thanh rộng hơn

 

Điều này có nghĩa là “Sự tiếp cận với Lời nói và Âm nhạc”

Những bệnh nhân của AB giờ đây có thể nghe được những âm thanh từ nhỏ nhất đến to nhất mà không cần phải thay đổi bất cứ cài đặt nào. Điều này có nghĩa là, bệnh nhân có thể tiếp cận được với tất cả các thay đổi về cường độ của âm nhạc, trong khi vẫn có thể nghe được tiếng thì thầm của trẻ nhỏ.

 

Như thế nào? 

Từ đồ thị phía dưới, có thể thấy Advanced Bionics đã bỏ xa các đối thủ về mọi mặt nhờ thời gian, độ phân giải theo tần số vượt trội cùng quãng dải động (cường độ) đầu vào lớn1,2,3,4.

 

 

Điều này có nghĩa là gì đối với bạn? Đó là khả năng nghe hiểu lời nói và thưởng thức âm nhạc tốt hơn.

Công nghệ HiRes trên các thiết bị AB giúp cải thiện chất lượng các yếu tố của lời nói như tần số (cao độ) và thời gian, qua đó cho khả năng nghe hiểu lời nói và thưởng thức âm nhạc tốt hơn5,6,7. Là bệnh nhân cấy ốc tai của AB, bạn sẽ có được cơ hội tốt nhất để tái kết nối lại với thế giới âm thanh; nếu bạn có con nhỏ cấy ốc tai điện tử của AB, thì trẻ sẽ được tiếp cận với sự phát triển về ngôn ngữ và lời nói tốt nhất có thể với những lợi ích từ công nghệ của AB, giúp đáp ứng nhu cầu phát triển ngày càng tăng của trẻ8,9,10.

 

Cung cấp độ chi tiết của âm thanh

Khi lựa chọn một thiết bị, bạn nên biết rằng các công nghệ cấy ghép có thể sẽ đồng hành với bạn trong cả cuộc đời. Vì vậy, thiết bị mà bạn lựa chọn phải cung cấp được tất cả các chi tiết (cường độ, cao độ, thời gian) mà bạn cần để tận hưởng trọn vẹn thế giới âm thanh.

 

 

Bộ cấy ốc tai điện tử của AB được thiết kế để có thể thu được các độ chi tiết của âm thanh. Nó sẽ tự động mã hóa một phạm vi cường độ đáng kinh ngạc (lên đến 80 deccibels). Nó có thể cung cấp các thông tin tần số đến 120 vị trí khác nhau của ốc tai bằng một phương pháp đã được cấp bằng sáng chế. Bộ cấy cũng có thể cung cấp được đến 83000 xung điện mỗi giây1. Con số này bỏ xa về độ chi tiết so với bất kỳ một hệ thống cấy ốc tai điện tử nào khác.

Chúng tôi đã thúc đẩy các giới hạn của công nghệ để có thể đem lại độ chi tiết âm thanh tốt nhất, vì chúng tôi mong muốn bạn có thể có được một trải nghiệm nghe tuyệt vời nhất.

 

 

Những gì bên trong mới là thứ quan trọng

Các thành phần bên trong của Hệ thống cấy ốc tai điện tử AB

 

Giải thích những tính năng chính

Bộ cấy ốc tai điện tử HiRestm Ultra 3D    


Giải pháp 
Thiết bị y tế 
Tổng thể tốt nhất    

 

1  Dãy điện cực

Được thiết bế để có thể đưa vào ốc tai một cách nhẹ nhàng,11,12,13,20 dãy điện cực cung cấp 120 dải quan phổ âm thanh để giúp bạn nghe hiểu lời nói và thưởng thức âm nhạc tốt hơn.14
 

2  Gói điện tử

Các công nghệ tiên tiến được thiết kế để hỗ trợ các thế hệ bộ xử lý âm thanh và tính năng hiện tại và trong lai.
 

3  Liên kế giao tiếp

Liên kết giao tiếp tinh vi này sẽ nhận các tín hiệu âm thanh kỹ thuật số từ bộ xử lý âm thanh bên ngoài và gửi các thông tin về trạng thái của hệ thống bộ cấy và thính lực của bạn về lại bộ xử lý.
 

4  Bộ đa nam châm đầy sáng tạo    

Hệ thống đa nam châm của bộ cấy ốc tai điện tử HiRes Ultra 3D cho phép người dùng có thể thực hiện chụp hình ảnh độ phân giải cao như chụp MRI 3..0 Tesla một cách an toàn. Các bộ cấy khác có sẽ có những điều kiện khác nhau để thực hiện chụp MRI một cách an toàn.

 

Tại sao tôi nên chọn bộ cấy ốc tai điện tử của AB?

Hiện nay, có 2 loại bộ cấy là dòng HiRes Ultra 3D và HiRes Ultra đang có sẵn tại AB. Mỗi bộ cấy sẽ cung cấp những lựa chọn điện cực khác nhau để phù hợp với các loại hình phẫu thuật khác nhau cũng như thói quen làm việc khác nhau của các chuyên gia.

Bằng chứng cho tương lai

Các bộ cấy ốc tai điện tử của AB  sử dụng các công nghệ tiên phong, được thiết kế để đáp ứng các sự cải tiến về kỹ thuật trong nhiều thập kỷ tới, điều này rất lý tưởng và phù hợp cho nhu cầu ngày càng khắc khe của người lớn và nhu cầu luôn thay đổi của trẻ nhỏ khi lớn lên

Hãy nâng cấp bộ xử lý âm thanh của bạn và tận hưởng những tính năng nghe mới nhất và những khả năng được mở rộng mà không cần phải đổi bộ cấy.

Mỏng nhẹ và mạnh mẽ

Bộ cáy ốc tai điện tử của AB được thiết kế để vượt qua những tiêu chuẩn của ngành công nghiệp về độ chống va đập15, cho phép bạn hoặc trẻ thoải mái khám phá thế giới  mà không cần bận tâm điều gì.

AB cung cấp một lựa chọn bộ cấy được thiết kế mỏng, nhẹ, nhỏ và tinh tế, giúp nó thích hợp với cả người lớn và trẻ em 

 


Tương thích với việc chụp cộng hưởng từ (MRI)

MRI là một công nghệ hình ảnh phổ biến được sử dụng trong các bệnh viện. Thiết bị phân tích này sẽ tạo ra các từ tường mạnh mẽ, và không phải các thiết bị y tế nòa cũng tương thích được.

Bộ cấy ốc tai điện tử mới nhất của AB – HiRes Ultra 3D, giúp người dùng có thể thực hiện chụp các hình ảnh độ phân giải cao như chụp MRI 3.0 Tesla một cách an toàn, không cần chuẩn bị trước, phẫu thuật hay băng đầu 

Bảo vệ ốc tai của bạn
 


Một khi đã được cài vào ốc tai, dãy điện cực nhỏ sẽ được dùng để kích thích các dây thần kinh thính giác.

Giờ đây, bác sĩ phẫu thuật của bạn có 2 lựa chọn: và cả 2 lựa chọn đề được thiết kế để bảo vệ cấu trúc ốc tai của người dùng và cung cấp sự bao phủ trong ốc tai để mang lại phổ âm đầy đủ nhất17,18,19,21 

 

Các điện cực HiFocus

Với hai lựa chọn độc đáo để chọn đối với dòng điện cực HiFoucs, các bác sĩ phẫu thuật có thể chọn được loại điện cực phù hợp nhất đối với nhu cầu của từng bệnh nhân và nhờ đó đem lại khả năng nghe tốt nhất cho họ   

HiFocus™ SlimJ

Điện cực HiFocus SlimJ sở hữu một thiết kế mỏng và thẳng nhưng vẫn cung cấp đầy đủ các phổ âm với mục đích quan trọng là bảo vệ cấu trúc mong manh của ốc tai trong quá trình cài đặt

HiFocus™ Mid-Scala

Các tính năng trên điện cực HiFocus Scala đã được phát triển để có thể cài đặt vào một cách dễ dàng và nhẹ nhàng, với sự bao phủ về âm phổ đầy đủ và bảo vệ cấu trúc mong manh của ốc tai trong quá trình cài đặt.

Tài liệu tham khảo

1.

Ruckenstein M (2012) Cochlear Implants and Other Implantable Hearing Devices

2.

Koch D. B., Downing M., Osberger M. J., and Litvak L. (2007). “ Using current steering to increase spectral resolution in CII and HiRes 90K users,” Ear Hear. 28(2)

3.

Chang YT, Yang HM, Lin YH, Liu SH, Wu JL. Tone discrimination and speech perception benefit in Mandarin speaking children fit with HiRes fidelity 120 sound processing. Otol Neurotol. 2009 Sep;30(6):750-7. doi: 10.1097/MAO.0b013e3181b286b2.

4.

Adams D, Ajimsha KM, Barberá MT, Gazibegovic D, Gisbert J, Gómez J, Raveh E, Rocca C, Romanet P, Seebens Y, Zarowski A., Multicentre evaluation of music perception in adult users of Advanced Bionics cochlear implants Cochlear Implants Int. 2014 Jan;15(1):20-6. doi: 10.1179/1754762813Y.0000000032. Epub 2013 Nov 25.

5.

Firszt JB, Koch DB, Downing M, Litvak L. (2007) Current steering creates additional pitch percepts in adult cochlear implant recipients. Otology and Neurotology, 28(5):629-636.

6.

Koch DB, Osberger MJ, Segel P, Kessler DK. (2004) HiResolution and conventional sound processing in the HiResolution Bionic Ear: using appropriate outcome measures to assess speech-recognition ability. Audiology and Neurotology, 9:214-223.

7.

Spahr A, Dorman MF, Loiselle LH. 2007. Performance of Patients Using Different Cochlear Implant Systems: Effects of Input Dynamic Range. Ear and Hearing. 28:260-275.

8.

Levitin D (2007) - This is your brain on music, the science of a human obsession

9.

Moira Y (2002). Tone. (Cambridge Textbooks in Linguistics), Cambridge: Cambridge University Press.

10.

Hirst D, Di Cristo A (1998). A survey of intonation systems. In: D. Hirst, A. Di Cristo (Eds.). Intonation Systems, a Survey of Twenty Languages. Cambridge University Press Cambridge (1998)

11.

Hassepass F. Bulla S. Maier W. Laszig R. Arndt S. Beck R. Traser L., Aschendorff A. (2014) The New Mid-Scala Electrode Array: A Radiologic, and Histologic Study in Human Temporal Bones. Otology and Neurotology. 35:1415-1420.

12.

Lenarz T, Prenzler N, Salcher R, Andreas Buechner A (2017) First experience with a new thin lateral electrode array. American Cochlear Implant Alliance, San Francisco, July 26–29, 2017.

13.

Rivas A, Isaacson B, Kim A, Driscoll C, Cullen R, Rebscher S, (2017) New Lateral Wall Electrode, Evaluation of Surgical Handling, Radiological Placement, and Histological Appraisal of Insertion Trauma , San Francisco, July 26 -29, 2017.

14.

Osberger MJ, Quick A, Arnold L, Boyle P. (2010) Music benefits with HiRes Fidelity 120 sound processing.Cochlear Implants Intl 11 Suppl 1:351-354.

15.

EN 45502-2-3:2010. Active Implantable Medical Devices. Particular Requirements for Cochlear and Auditory Brainstem Implant Systems.

16.

The procedure requires the use of the Antenna Coil Cover and following the head-bandage procedure as outlined in the Instructions for Use.

17.

Frijns JHM, Kalkman RK, Vanpoucke FJ, Bongers JS, Briaire JJ. Simultaneous and non-simultaneous dual electrode stimulation in cochlear implants: evidence for two neural response modalities. Acta Otolaryngol. 2009 Apr; 129(4):433-9.

18.

Stakhovskaya O, Sridhar D, Bonham BH, et al. Frequency map for the human cochlear spiral ganglion: Implications for cochlear implants. J Assoc Res Otolaryngol. 2007 8: 220-233.

19.

Holden LK, Finley CC, Firszt JB, Holden TA, Brenner C, Potts LG, Gotter BD, Vanderhoof SS, Mispagel K, Heyebrand G, Skinner MW. Factors affecting open-set word recognition in adults with cochlear implants. Ear and Hearing. 2013 Jan 23; Epub.

20.

Dietz A, Iso-Mustajärvi M, Sipari S, Tervaniemi J, Gazibegovic D; Evaluation of a new slim lateral wall electrode for cochlear implantation: an imaging study in human temporal bones. Eur Arch Otorhinolaryngol. 2018 Jul;275(7):1723-1729

21.

Avci E, Nauwelaers T, Lenarz T, Hamacher V, Kral A; Variations in microanatomy of the human cochlea. J Comp Neurol. 2014 Oct 1; 522(14): 3245 -3261

D000021068-RevB, C*45073